Phí đăng kiểm, phí khám xe

[tintuc]

Đăng kiểm xe ô tô là quá trình cơ quan chuyên ngành kiểm định chất lượng xe xem có đạt tiêu chuẩn hay không.  Tiêu chuẩn ở đây bao gồm: an toàn kỹ thuật như thắng, lái và mức độ bảo vệ môi trường. Nếu xe bạn đạt yêu cầu, bạn sẽ được cấp (giành cho xe mới đi đăng kiểm lần đầu) hoặc gia hạn cho phép xe ô tô được lưu thông trên đường. Trong trường hợp xe chưa đạt yêu cầu, chủ xe cần sửa chữa đến khi đạt mới được cấp giấy. Cùng muasamxe.com tham khảo biểu phí đăng kiểm cùng thủ tục đăng kiểm xe hơi năm 2018 ngay dưới đây nhé!
Hỗ trợ thủ tục đăng kiểm nhanh gọn: 0972.874.772
Phí đăng kiểm xe ô tô| Phí khám xe ô tô| phí đăng kiểm xe cơ giới

Quy trình đăng kiểm xe ô tô mới nhất 2018

Đăng kiểm xe ô tô là một hình thức do cơ quan chuyên ngành kiểm định về chất lượng xe có đảm bảo chất lượng hay không, tất là họ sẽ kiểm tra toàn bộ máy móc trong và ngoài của xe xem có đạt tiêu chuẩn như có chỗ nào chưa tốt, chưa ổn cần sửa chữa để đảm bảo an toàn cho người lái và cả những người tham gia giao thông khác. Do đó, thủ tục đăng kiểm xe hơi ô tô là để tránh sự xuất hiện của những chiếc xe thiếu độ an toàn lưu thông trên đường.
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ:
  • + CMND chủ xe photo 3 bản (Đem theo bản chính),
  • + Hộ khẩu chủ xe Photo 3 bản (Đem theo bản chính)
  • + Tờ khai công an về đăng ký xe 2 bản chính theo mẫu quy định
  • + Giấy tờ xe bộ gốc (hóa đơn VAT, giấy xuất xưởng, kiểm định, chứng nhận môi trường )
  • + Cà số khung, số máy, Tờ khai thuế trước bạ (Theo mẫu qui định),
  • + Bảo hiểm trách nhiệm dân sự 1 bản chính.
Bước 2: Đóng thuế trước bạ:
  • + Tờ khai thuế trước bạ 2 bản chính (Theo mẫu qui định, điền đúng, đầy đủ)
  • + Giấy tờ xe nguyên bộ (hóa đơn VAT, giấy xuất xưởng, kiểm định, chứng nhận môi trường … (1 Bản photo)
  • + Tiền đóng thuế trước bạ: Tùy theo loại xe và địa phương mà mức đóng khác nhau: Xe từ 9 chỗ ngồi trở xuống, thuế trước bạ là 10%/tổng giá trị xe (Hà Nội 12%). Trên 9 chỗ ngồi/xe tải/các loại xe khác, thuế trước bạ là 2% /tổng giá trị xe).
  • + Biên lai nộp thuế: Bản chính, lấy từ kho bạc.
Bước 3: Đăng ký xe: Đưa xe cùng toàn bộ hồ sơ nói trên đến phòng CSGTĐB. Nộp hồ sơ, Chờ kiểm tra xe, Nộp tiền lệ phí đăng ký, Bốc số tự động, Lấy biển số và giấy hẹn nhận giấy đăng ký xe.

Các giấy tờ khi vào kiểm định

Theo quy định của Luật Giao thông đường bộ, xe ô tô đúng kiểu loại được phép tham gia giao thông phải bảo đảm các quy định về chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường. Theo đó, để được lăn bánh trên đường, xe ô tô phải được kiểm tra định kỳ về an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (kiểm định) tại cơ sở đăng kiểm được Bộ Giao thông vận tải cấp giấy phép. Các thủ tục cần thiết khi tiến hành kiểm định xe ô tô chi tiết như sau:
– Bản chính giấy đăng ký xe do cơ quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc một trong các giấy tờ còn hiệu lực sau: Bản sao giấy đăng ký xe có xác nhận của ngân hàng đang cầm giữ, bản sao giấy đăng ký xe có xác nhận của tổ chức cho thuê tài chính, giấy hẹn cấp đăng ký xe.
– Giấy tờ chứng minh nguồn gốc phương tiện (đối với phương tiện kiểm tra lập Hồ sơ phương tiện) gồm 1 trong các giấy tờ sau: Bản sao phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng đối với xe sản xuất, lắp ráp trong nước; Bản sao có chứng thực quyết định tịch thu bán đấu giá của cấp có thẩm quyền đối với xe tịch thu bán đấu giá; Bản sao có chứng thực quyết định thanh lý đối với xe của lực lượng quốc phòng, công an; Bản sao có chứng thực quyết định bán xe dự trữ quốc gia.
– Bản chính Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cải tạo (đối với xe mới cải tạo).
– Bản chính giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe còn hiệu lực.
– Thông tin về tên đăng nhập, mật khẩu truy cập và địa chỉ trang Web quản lý thiết bị giám sát hành trình đối với xe thuộc đối tượng phải lắp thiết bị giám sát hành trình.

Lệ phí đăng kiểm xe ô tô năm 2018

Mức thu lệ phí đăng kiểm xe ô tô năm 2018
TTLoại xeMức phí (nghìn đồng)
1Xe ô tô tải, đoàn xe ô tô (xe ô tô đầu kéo + sơ mi rơ moóc), có trọng tải trên 20 tấn và các loại xe ô tô chuyên dùng560
2Xe ô tô tải, đoàn xe ô tô (xe ô tô đầu kéo + sơ mi rơ moóc), có trọng tải trên 7 tấn đến 20 tấn và các loại máy kéo350
3Xe ô tô tải có trọng tải trên 2 tấn đến 7 tấn320
4Xe ô tô tải có trọng tải đến 2 tấn280
5Máy kéo bông sen, công nông và các loại phương tiện vận chuyển tương tự180
6Rơ moóc, sơ mi rơ moóc180
7Xe ô tô khách trên 40 ghế (kể cả lái xe), xe buýt350
8Xe ô tô khách từ 25 đến 40 ghế (kể cả lái xe)320
9Xe ô tô khách từ 10 ghế đến 24 ghế (kể cả lái xe)280
10Xe ô tô dưới 10 chỗ ngồi, xe ô tô cứu thương240
[/tintuc]

Chia sẻ tin đăng này cho bạn bè:


Tags:

mua bán an toàn
Tin rao này đã được kiểm duyệt. Nếu gặp vấn đề, vui lòng báo cáo tin đăng hoặc liên hệ CSKH để được trợ giúp. Xem thêm ››

Tin nổi bật

Tin tài trợ